Tiếng Malayalam (മലയാളം, Malayāḷam
? [mɐləjaːɭəm]) là một ngôn ngữ dùng tại
Ấn Độ, chủ yếu ở
tiểu bang Kerala. Đây là một trong 22
Ngôn ngữ với địa vị chính thức tại Ấn Độ và được công nhận năm 2013 là một
ngôn ngữ cổ điển.
[4] Tiếng Malayalam phát triển đến "hình hài" hiện nay một phần nhờ công của nhà thơ
Thunchaththu Ezhuthachan thế kỷ XVI. Đây là ngôn ngữ chính thức ở
Kerala và ở các lãnh thổ liên bang
Lakshadweep và
Puducherry.
[5][6][7] Malayalam thuộc
ngữ hệ Dravida, có khoảng 38 triệu người dùng. Tiếng Malayalam cũng hiện diện ở hai tiểu bang lân cận:
Tamil Nadu và
Karnataka; dân các huyện
Nilgiris,
Kanyakumari và
Coimbatore (
Tamil Nadu), cũng như
Dakshina Kannada (
Karnataka) cũng dùng tiếng Malayalam.
[8][9][10]Ngữ học phân tích cho thấy rằng tiếng Malayalam phát triển từ cổ ngữ
Tamil. Tiếng Malayalam tiếp nhận nhiều yếu tố của
tiếng Phạn trong suốt quá trình phát triển.
[11] Trước khi tiếng Malayalam thành hình,
tiếng Tamil cổ đã được dùng như một ngôn ngữ văn chương ở khu vực
Tamilakam, gồm cả bang Kerala ngày nay, với một tác phẩm ví dụ nổi tiếng là
Silappatikaram. Silappatikaram được sáng tác bởi hoàng tử Chera
Ilango Adigal từ Chunkaparra, và được xem là một tác phẩm kinh điển trong
văn học Sangam. Tiếng Malayalam hiện đại vẫn lưu giữ nhiều từ ngữ trong khối từ vựng tiếng Tamil cổ trong
văn học Sangam.Hệ chữ cổ nhất dùng để viết tiếng Malayalam là
chữ Vatteluttu, rồi sau đó là
Kolezhuttu.
[12] Cùng với việc tiếng Malayalam vay mượn từ vựng cũng nhưng phép ngữ pháp từ tiếng Phạn,
chữ Grantha được chấp nhận làm chữ viết và được gọi là Arya Eluttu.
[13] Arya Eluttu phát triển thành
chữ Malayalam hiện đại.
[14] Nhiều văn bản tôn giáo thời trung đại được viết bằng một dạng kết hợp giữa tiếng Phạn và tiếng Malayalam cổ, gọi là
Manipravalam.
[15]